Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

21-01-2021

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự không còn xa lạ gì với những chủ xe cơ giới. Theo quy định của Luật giao thông đường bộ, chủ xe bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự và đóng phí hằng năm là điều tất yếu. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ liệu đây là loại phí gì cũng như biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất hiện nay. Việc nắm rõ những kiến thức, thông tin này sẽ giúp chủ xe cơ giới chủ động hơn trong việc tham gia bảo hiểm và đảm bảo được những quyền lợi của bản thân.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?

 

Để hiểu được phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự, đầu tiên bạn cần biết được bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? Cụ thể theo Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, đây là loại hình mà các doanh nghiệp hoặc cá nhân mua theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân khi gặp phải tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra. Bên cạnh đó, bảo hiểm trách nhiệm nhân sự còn giúp chủ xe bảo vệ tài chính trước những rủi ro bất ngờ.

 

​Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự giúp bạn tự tin hơn khi điều khiển xe cơ giới

 

Hiểu một cách đơn giản thì bảo hiểm trách nhiệm dân sự chỉ bảo hiểm cho các thương tích hoặc những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba cũng như tài sản của họ chứ không phải cho người mua bảo hiểm hoặc tài sản của người mua bảo hiểm. Hai nhân tố được xem xét chính trong loại bảo hiểm này là trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản và trách nhiệm bồi thường thiệt hại về thân thể.

 

Sau đó, khi xảy ra sự kiện cần bảo hiểm công ty bảo hiểm sẽ thực hiện thanh toán số tiền cho người được bảo hiểm theo các cách thức được quy định rõ ràng trong hợp đồng. Các khoản trong chi phí bao gồm chi phí hợp đồng, lệ phí hợp pháp của nguyên đơn… liên quan đến trách nhiệm dân sự do những thiệt hại đã gây ra cho bên thứ ba và tài  sản của họ.

 

Sau khi nắm được khái niệm cũng như một số quy định cơ bản về bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Chắc hẳn nhiều người đã phần nào hiểu về phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Cụ thể đây là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe cơ giới.

 

Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới mới nhất

 

Thực tế, cùng với việc đăng ký xe ô tô/xe gắn máy, giấy tờ tùy thân, giấy phép lái xe thì chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được xem là giấy tờ thiết yếu mà người tham gia giao thông luôn phải mang bên mình. Chính vì vậy, biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự là thông tin được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu.

 Trong hình chính là giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự

 

Cụ thể, theo phụ lục Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/2/2016 của Bộ Tài chính quy định về quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có nêu rõ mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

 

Số TT

Loại xe

Phí bảo hiểm năm (VND)

I

Mô tô 2 bánh

 

1

Từ 50cc trở xuống

55.000

2

Trên 50cc

60.000

II

Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy

290.000

III

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng

933.000

IV

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

V

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

 

Cũng theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC, chủ xe cơ giới phải tham gia và thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo như quy định. Đồng thời người tham gia bảo hiểm phải cung cấp đầy đủ và trung thực những thông tin được quy định cụ thể trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

 

Hy vọng với những chia sẻ trên đây, các bạn đã phần nào hiểu hơn về phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự cũng như mức phí tham gia bảo hiểm đối với từng loại xe cơ giới cụ thể.

---

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM HÀNG KHÔNG

Trụ sở chính: Tầng 15, Tòa nhà Geleximco, số 36, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội

Tel:(024)-6276 5555 | Fax:(024)-6276 5556 | Hotline:097 276 5555

Email:contact@bhhk.com.vn

Website: http://www.bhhk.com.vn